Thông tư 11/2021/TT-BXD quy định như sau:
Một số chi phí khác có liên quan để thực hiện gói thầu?
+ Chi phí di chuyển máy, thiết bị thi công đặc chủng đến và ra khỏi công trường;
+ Chi phí đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công;
+ Chi phí hoàn trả hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi công xây dựng;
+ Chi phí kho bãi chứa vật liệu…
Chi phí lập dự toán và thẩm tra dự toán
Hiện tôi đang công tác trong lĩnh vực đầu tư xây dựng, cho tôi hỏi 02 nội dung dưới đây: dự án của tôi có TMĐT là 32 tỷ, trong đó có 14 tỷ là thiết bị Nhập khẩu và 10 tỷ là chi phí xây dựng hệ thống. Như vậy tôi tính chi phí tư vấn như thế này đúng hay không: 1. Chi phí lập dự toán = ĐM 957 x (Gxd + GTb)trước thuế Trong đó: ĐM 957 là chuẩn hoặc nội suy Gxd: là chi phí xây dựng trước thuế Gtb: là chi phí TB nhập khẩu trước thuế. Vì trong 957 nói chi phí xây dựng trước thuế, tôi chưa hiểu rõ có bao gồm chi phí thiết bị hay không xin cám ơn
Bạn đã biết chi phí lập dự toán gói thầu gồm những nội dung gì và lập như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài dưới đây về chi phí lập dự toán gói thầu.
Chi phí lập dự toán gói thầu (cập nhật 2023)
Nghị định số 10/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 16. Quy định chung về dự toán gói thầu xây dựng
d) Gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng;
Dự toán gói thầu thi công xây dựng gồm các chi phí gì?
+ Chi phí trực tiếp gồm chi phí vật liệu (kể cả vật liệu do chủ đầu tư cấp), chi phí nhân công, chi phí máy và thiết bị thi công. Cụ thể như sau: Chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy và thiết bị thi công được xác định trên cơ sở khối lượng các công việc xây dựng và giá xây dựng công trình.
+ Chi phí gián tiếp gồm: Chi phí quản lý chung của doanh nghiệp, chi phí quản lý, điều hành sản xuất tại công trường xây dựng, chi phí bảo hiểm cho người lao động do người sử dụng lao động nộp.
+ Thu nhập chịu thuế tính trước (khoản lợi nhuận của doanh nghiệp xây dựng được dự tính trước trong dự toán xây dựng).
+ Thuế giá trị gia tăng theo quy định của Nhà nước.
+ Chi phí dự phòng gồm chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian xây dựng công trình.
Chi phí khi lập dự toán gói thầu đối với gói thầu Gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng
Thông tư 11/2021/TT-BXD quy định như sau:
a) Đối với các công việc tư vấn có định mức được ban hành, dự toán gói thầu tư vấn xây dựng của các công việc này xác định theo định mức quy định tại Thông tư ban hành định mức xây dựng. Chi phí dự phòng xác định tối đa không quá 5%.
b) Đối với công việc tư vấn chưa có định mức hoặc đã có định mức nhưng chưa phù hợp, dự toán gói thầu tư vấn xây dựng xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại Phụ lục VI Thông tư này.
c) Dự toán gói thầu khảo sát xây dựng theo hướng dẫn tại Phụ lục V Thông tư này.
d) Dự toán gói thầu thí nghiệm chuyên ngành theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục 2 Phụ lục này.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về chi phí lập dự toán gói thầu. Nếu còn thắc mắc hay câu hỏi gì, hãy gọi cho chúng tôi để được tư vấn nhanh chóng, chính xác nhất.
Dự toán gói thầu xây dựng bao gồm những gì?
Dự toán gói thầu xây dựng riêng biệt: dự toán gói thầu thi công xây dựng; dự toán gói thầu mua sắm thiết bị; dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị công trình; dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng; dự toán gói thầu thuộc khoản mục chi phí khác;
Dự toán gói thầu hỗn hợp: dự toán gói thầu thiết kế và thi công xây dựng (EC); dự toán gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng (PC); dự toán gói thầu thiết kế – mua sắm vật tư, thiết bị – thi công xây dựng (EPC); dự toán gói thầu lập dự án – thiết kế – mua sắm vật tư, thiết bị – thi công xây dựng (chìa khóa trao tay).
Chi phí khi lập dự toán gói thầu đối với gói thầu thi công xây dựng?
Thông tư 11/2021/TT-BXD quy định như sau:
Dự toán gói thầu thi công xây dựng được xác định theo công thức sau:
GGTXD = GXD + GKXD + GDPXD (2.11)
- GGTXD: dự toán gói thầu thi công xây dựng;
- GXD: chi phí xây dựng của dự toán gói thầu thi công xây dựng;
- GKXD: chi phí khác có liên quan của gói thầu;
- GDPXD: chi phí dự phòng của dự toán gói thầu thi công xây dựng.
a) GXD: chi phí xây dựng của dự toán gói thầu thi công xây dựng được xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục III Thông tư này.
b) GKXD: chi phí khác có liên quan của gói thầu được xác định theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
c) GDPXD: chi phí dự phòng của dự toán gói thầu thi công xây dựng được xác định cho khối lượng, công việc phát sinh và cho yếu tố trượt giá theo công thức sau:
GDPXD = GDPXD1 + GDPXD2 (2.12)
- GDP1: chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh được xác định theo công thức:
GDPXD1 = (GXD + GKXD) x kps (2.13)
+ kps: là tỷ lệ dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh (kps ≤ 5%).
- GDPXD2: chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá của dự toán gói thầu thi công xây dựng được xác định như đối với chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong dự toán xây dựng công trình theo công thức (2.10) tại Mục 1 Phụ lục này, trong đó giá trị dự toán gói thầu thi công xây dựng chưa bao gồm chi phí dự phòng được thực hiện trong khoảng thời gian t.
Thời gian để tính chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong dự toán gói thầu thi công xây dựng là thời gian thực hiện gói thầu thi công xây dựng.
Chi phí khi lập dự toán gói thầu đối với gói thầu mua sắm thiết bị
Thông tư 11/2021/TT-BXD quy định như sau:
Dự toán gói thầu mua sắm thiết bị được xác định theo công thức sau:
GGTMSTB = GMS + GGC + GQLMSTB + GCN + GĐT + GVC + GKTB + GDPMS (2.14)
- GGTMSTB: dự toán gói thầu mua sắm thiết bị;
- GMS: chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ;
- GGC: chi phí gia công, chế tạo thiết bị cần gia công, chế tạo (nếu có);
- GQLMSTB: chi phí quản lý mua sắm thiết bị (nếu có);
- GCN: chi phí mua bản quyền phần mềm cho thiết bị (nếu có);
- GĐT: chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có);
- GKTB: chi phí khác có liên quan của gói thầu;
- GDPMS: chi phí dự phòng trong dự toán gói thầu mua sắm thiết bị.
Các chi phí khác có liên quan phù hợp với thời điểm xác định dự toán gói thầu (bảo hiểm, thuế, phí,...).
Phương pháp xác định các nội dung chi phí trong dự toán gói thầu mua sắm thiết bị được xác định theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục 1 Phụ lục này.
- GDPMS1: chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh của dự toán gói thầu mua sắm thiết bị được xác định theo công thức:
GDPMS1 = (GMS + GGC + GQLMSTB + GCN + GĐT + GVC + GKTB) x kps (2.16)
kps là tỷ lệ dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh (kps ≤ 5%).
- GDPMS2: chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá của dự toán gói thầu mua sắm thiết bị được xác định như đối với chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong dự toán xây dựng công trình theo công thức (2.10) tại Mục 1 Phụ lục này, trong đó là giá trị dự toán gói thầu mua sắm thiết bị chưa bao gồm dự phòng được thực hiện trong khoảng thời gian thứ t.
Thời gian để tính chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong dự toán gói thầu mua sắm thiết bị là thời gian thực hiện gói thầu.
Chi phí khi lập dự toán gói thầu đối với gói thầu lắp đặt thiết bị
Thông tư 11/2021/TT-BXD quy định như sau:
Dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị được xác định theo công thức sau:
GGTLĐTB = GLĐ + GCT + GKLĐ + GDPLĐ (2.17)
- GGTLĐTB: dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị;
- GLĐ: chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh;
- GCT: chi phí chạy thử nghiệm thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật;
- GKLĐ: chi phí khác có liên quan của gói thầu (nếu có);
- GDPLĐ: chi phí dự phòng của dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị.
Phương pháp xác định các nội dung chi phí trong dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị (chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh, chạy thử nghiệm thiết bị) được xác định theo hướng dẫn tại mục 2.6, mục 2.7 Mục 1 Phụ lục này.
Chi phí dự phòng trong dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị được xác định theo công thức sau:
GDPLĐ = GDPLĐ1 + GDPLĐ2 (2.18)
- GDPLĐ1: chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh của dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị được xác định theo công thức:
GDPLĐ1 = (GLĐ + GCT + GKLĐ) x kps (2.19)
kps là tỷ lệ dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh (kps ≤ 5%).
- GDPLĐ2: chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá của dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị vào công trình được xác định như đối với chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong dự toán xây dựng công trình theo công thức (2.10) tại Mục 1 Phụ lục này, trong đó là giá trị dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị chưa bao gồm dự phòng được thực hiện trong khoảng thời gian thứ t.
Thời gian đế tính chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị là thời gian thực hiện gói thầu.