Đã làm kinh doanh ắt hẳn ông chủ, bả chủ doanh nghiệp nào cũng cần tuyển cho mình 1 vị trí nhân viên kinh doanh, dựa vào tiềm lực kinh tế mà tuyển nhiều hay ít, tuy nhiên vai trò của nhân viên kinh doanh là điều không thể thiếu đặc biệt là các doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam. Các bạn kinh doanh có muốn tìm hiểu cụm từ “nhân viên kinh doanh” chuyển qua ngôn ngữ nước ngoài nó là gì không? Trong bài này Đước Khôi giới thiệu bạn 2 dòng ngôn ngữ đó là tiếng Trung và tiếng Anh nhé. Vậy, “nhân viên kinh doanh tiếng trung là gì“; “nhân viên kinh doanh tiếng Anh là gì” cùng tìm hiểu nhé!

Giờ thì sang tiếng Anh thôi nào! nhân viên kinh doanh tiếng Anh là gì?

Từ nhân viên kinh doanh trong tiếng Anh được dịch là “salesperson” hoặc “sales representative“.

Cũng giống như phần tiếng Trung, mình sẽ dịch đoạn mình phân tích vai trò của nhân viên kinh doanh đã viết ở mục 1 sang tiếng Anh cho bạn tham khảo ha:

Có thể bạn quan tâm: Chia sẻ chiến lược kinh doanh của Viettel mới nhất 2024

Hộ kinh doanh trong tiếng anh là gì ?

Hộ kinh doanh trong tiếng Anh là Business Households. Đây là một thuật ngữ pháp lý được sử dụng để chỉ một loại hình kinh doanh do một cá nhân hoặc nhóm người, một hộ gia đình là công dân Việt Nam làm chủ. Hộ kinh doanh có quy mô nhỏ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.

Mẫu Hộ kinh doanh bằng tiến anh

Trước hết bạn phải biết qua vai trò của nhân viên kinh doanh trong doanh nghiệp của mình thế nào đã ha.

Nhân viên kinh doanh đóng một vai trò quan trọng trong kinh doanh hiện đại. Họ là một phần quan trọng của công ty, chịu trách nhiệm thúc đẩy việc bán hàng các sản phẩm và dịch vụ. Nhân viên kinh doanh cần có kỹ năng giao tiếp xuất sắc và khả năng đàm phán để thuyết phục khách hàng mua các sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty.

Một nhân viên kinh doanh xuất sắc không chỉ bán sản phẩm mà còn tập trung vào xây dựng mối quan hệ vững chắc với khách hàng. Họ hiểu được nhu cầu của khách hàng, giải đáp thắc mắc và cung cấp các giải pháp cá nhân hóa. Ngoài ra, nhân viên kinh doanh cần liên tục cập nhật kiến thức về sản phẩm để cung cấp thông tin mới nhất và toàn diện nhất cho khách hàng.

Phạm vi công việc của một nhân viên kinh doanh rộng lớn, bao gồm nhiều ngành công nghiệp và lĩnh vực khác nhau. Dù bán hàng sản phẩm hay dịch vụ, họ phát triển các chiến lược bán hàng, theo dõi khách hàng, đạt được mục tiêu doanh số và duy trì sự hài lòng của khách hàng.

Đúng với bản chất, nhân viên kinh doanh là những người đóng góp quan trọng vào sự thành công của một công ty. Sự làm việc chăm chỉ và kỹ năng chuyên nghiệp của họ rất quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh doanh và duy trì lòng trung thành của khách hàng.

Đó là vai trò và trách nhiệm của nhân viên kinh doanh, thể hiện vai trò không thể thiếu của họ trong thế giới kinh doanh.

Có thể bạn quan tâm: Đọc qua gợi ý đề tài chuyên đề quản trị kinh doanh hay nhất

Nội dung cơ bản của Luật kinh tế

Luật kinh tế quy định quy chế pháp lý về các loại chủ thể kinh doanh trong nền kinh tế, cụ thể:

– Luật kinh tế quy định các loại hình doanh nghiệp và chủ thể kinh doanh; các điều kiện và thủ tục gia nhập thị trường của nhà đầu tư

– Luật kinh tế quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh và của người góp vốn

– Luật kinh tế quy định các vấn đề cơ cấu tổ chức quản lý của mỗi loại hình doanh nghiệp; tổ chức lại doanh nghiệp; điều kiện, thủ tục rút khỏi thị trường doanh nghiệp (gồm các thủ tục giải thể và phá sản doanh nghiệp)

Luật kinh tế điều chỉnh hành vi cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Tự do kinh doanh và tự do khế ước cùng với bản tính của con người dẫn đến các hoạt động cạnh tranh tự phát có thiên hướng thái quá, cực đoan, nhằm gây rối, ngăn cản hay hạn chế hoặc thủ tiêu cạnh tranh của các đối thủ. Vì vậy, cần có sự can thiệp của nhà nước vào hoạt động cạnh tranh của các chủ thể kinh doanh.

Luật kinh tế quy định về giải quyết tranh chấp phát sinh trong hoạt động thương mại, đầu tư của tổ chức, cá nhân kinh doanh. Thông qua các văn bản pháp luật cụ thể, luật kinh tế là cơ sở pháp lý để xác định:

– Quyền của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong giải quyết tranh chấp thương mại phát sinh giữa các chủ thể với nhau

– Nghĩa vụ và hành vi vi phạm hợp đồng của các bên có tranh chấp trong hoạt động thương mại

– Trách nhiệm pháp lý của bên có hành vi vi phạm trong hoạt động thương mại, biểu hiện ở việc thực hiện các chế tài hợp đồng như phạt vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng, hủy hợp đồng

– Cách thức giải quyết tranh chấp phát sinh từ hoạt động thương mại thông qua tự thương lượng, hòa giải, trọng tài thương mại hay tòa án.

Một số từ vựng chuyên ngành luật kinh tế

Ngoài Economic law như trên đã đề cập, cũng có thể dịch Business law là luật kinh tế. Với chủ đề luật kinh tế tiếng Anh là gì, có một số từ vựng chuyên ngành luật kinh tế được dùng phổ biến như:

– Business contract: hợp đồng kinh tế

– Agreement: thỏa thuận, khế ước

– International commercial contract: hợp đồng thương mại quốc tế

– Party: các bên (trong hợp đồng)

– Abide by: tuân theo, dựa theo

– Decision: quyết định,phán quyết

– Regulation: quy tắc, quy định

– Arbitration: trọng tài,sự phân xử

– Ad hoc arbitration: trọng tài đặc biệt

– Commercial arbitration: trọng tài thương mại

– Unfair business: kinh doanh gian lận

– Unfair competition: cạnh tranh không bình đẳng

– International payment: thanh toán quốc tế

– Person with related interests and obligations: Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan

– Capital contribution member or capital contributing partner: Thành viên góp vốn

– Business registration certificate: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Trên đây là những thông tin cơ bản chúng tôi muốn gửi đến Quý bạn đọc về chủ đề Luật kinh tế tiếng Anh là gì? Trường hợp Quý bạn đọc còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ, giải đáp thắc mắc một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Chúng tôi hy vọng được đồng hành và hỗ trợ Quý vị trong tương lai.

Những câu hỏi thường gặp của hộ kinh doanh

Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp của hộ kinh doanh:

Câu 1. Điều kiện để thành lập hộ kinh doanh là gì?

Theo quy định của pháp luật hiện hành, hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 66 Luật Doanh nghiệp 2020.

Để thành lập hộ kinh doanh, cá nhân phải đáp ứng các điều kiện sau:

Câu 2. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm những gì?

Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm các giấy tờ sau:

Câu 3. Trình tự đăng ký hộ kinh doanh như thế nào?

Trình tự đăng ký hộ kinh doanh được thực hiện như sau:

Câu 4. Ngành nghề kinh doanh của hộ kinh doanh được quy định như thế nào?

Ngành nghề kinh doanh của hộ kinh doanh được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Hộ kinh doanh có thể lựa chọn một hoặc nhiều ngành, nghề kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề kinh doanh quy định tại Phụ lục IV.

Câu 5. Hộ kinh doanh có được mở chi nhánh, văn phòng đại diện không?

Hộ kinh doanh không được mở chi nhánh, văn phòng đại diện. Tuy nhiên, hộ kinh doanh được phép hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng chỉ được chọn 1 địa điểm để đặt trụ sở chính.

Câu 6. Hộ kinh doanh có phải nộp thuế không?

Hộ kinh doanh phải nộp các loại thuế sau:

Câu 7. Hộ kinh doanh có được xuất hóa đơn không?

Hộ kinh doanh có doanh thu trên 100 triệu đồng/năm và thực hiện khai, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế thì được phép xuất hóa đơn.

Câu 8. Hộ kinh doanh có được sử dụng hóa đơn điện tử không?

Hộ kinh doanh được phép sử dụng hóa đơn điện tử kể từ ngày 01/07/2022.

Câu 9. Hộ kinh doanh có được tham gia bảo hiểm xã hội không?

Hộ kinh doanh có thể tham gia bảo hiểm xã hội cho bản thân và người lao động của hộ kinh doanh.

Trên đây là một số thông tin về Hộ kinh doanh tiếng anh là gì ? . Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

Cùng phân biệt economics và econometrics!

- Kinh tế học (Economics) nghiên cứu về phân bổ, phân phối và tiêu dùng nguồn lực (resource allocation, distribution and consumption); vốn và đầu tư (capital and investment)

- Toán kinh tế (Econometrics) là một nhánh của ngành kinh tế học áp dụng các phương pháp thống kê (statistical methods) để nghiên cứu thực nghiệm (empirically study) các lý thuyết và mối quan hệ kinh tế.

Ngành Luật là một trong những ngành nghề phổ biến và không thể thiếu trong một xã hội thượng tôn pháp luật như hiện nay. Cùng với sự phát triển và cần thiết của ngành nghề này, nhiều sinh viên năm cuối bậc THPT có mong muốn và nguyện vọng thi vào các cơ sở đào tạo luật. Chính vì vậy các cơ sở có đào tạo ngành luật ngày càng nhiều với những chuyên ngành khác nhau như Luật học, luật thương mại quốc tế, luật kinh tế, luật quốc tế,… Trong bài viết ngày hôm nay, chúng tôi sẽ đề cập đến chủ đề Luật kinh tế tiếng Anh là gì? Nếu Quý bạn đọc đang tìm kiếm những thông tin về chủ đề này, đừng bỏ lỡ bài viết sau đây.

Luật kinh tế là ngành học tại các cơ sở đào tạo luật, là sự thừa hưởng nền tảng từ Luật học kết hợp với kiến thức trong lĩnh vực kinh tế, thương mại, là hệ thống các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình tổ chức và quản lý kinh tế của nhà nước và trong quá trình sản xuất kinh doanh giữa các chủ thể kinh doanh với nhau.

Luật kinh tế ra đời nhằm duy trì và giải quyết các tranh chấp trong kinh doanh, thương mại và đảm bảo quy trình hoạt động của các doanh nghiệp trong quá trình trao đổi, giao thương trong nước và quốc tế.

Đối tượng điều chỉnh của Luật kinh tế là:

– Các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình thành lập, tổ chức quản lí, giải thể, phá sản doanh nghiệp

– Các quan hệ phát sinh trong quá trình thực hiện các hành vi cạnh tranh

– Các quan hệ xã hội phát sinh trong tổ chức và thực hiện các giao dịch kinh tế

– Các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình giải quyết các tranh chấp kinh tế.

Luật kinh tế tiếng Anh là Economic Law được giải thích bằng tiếng Anh như sau:

Economic law is a set of legal rules for regulating economic activity. In the legal system of the Soviet Union, economic law was the legal theory and system under which economic relations were a legal discipline independent of criminal law and civil law.