Offenbar hast du diese Funktion zu schnell genutzt. Du wurdest vorübergehend von der Nutzung dieser Funktion blockiert.

Kể về một chuyến du lịch bằng tiếng Trung ngắn

我父母送我去萨帕旅行,作为我上一学年努力的礼物,这次旅行对我来说是一个难忘的回忆。我的家人是在天气凉爽的早晨到达那里的,但中午和下午开始变得暖和起来,但到了晚上,外面很冷。这是一次非常奇妙的经历,我真的很享受。我们还去观光,这里的自然美景让我大吃一惊。浓雾缭绕的山峦,浪漫祥和的气氛很快给我留下了深刻的印象。我也有机会试着坐在缆车上,享受着那令人叹为观止的景色。这是我有生以来第一次亲眼看到山、森林和瀑布。第二天,我和妈妈花了很多时间去市场,在那里举办了许多活动,我买了一些纪念品作为礼物送给我的亲密朋友。特别是,我对当地居民,特别是小孩讲英语的能力感到非常惊讶。此外,我也有机会品尝当地的食物,如萨帕盖纳咸猪肉、竹糯米、陶米酒……每一种都有其独特的风味,都能满足我的口味。最后,我的家人不得不和萨帕说再见,但我仍然希望在不久的将来有一天能回到这里。

Wǒ fùmǔ sòng wǒ qù sà pà lǚxíng, zuòwéi wǒ shàng yī xuénián nǔlì de lǐwù, zhè cì lǚxíng duì wǒ lái shuō shì yīgè nánwàng de huíyì. Wǒ de jiārén shì zài tiānqì liángshuǎng de zǎochén dàodá nàlǐ de, dàn zhōngwǔ hé xiàwǔ kāishǐ biàn dé nuǎnhuo qǐlái, dàn dàole wǎnshàng, wàimiàn hěn lěng. Zhè shì yīcì fēicháng qímiào de jīnglì, wǒ zhēn de hěn xiǎngshòu. Wǒmen hái qù guānguāng, zhèlǐ de zìrán měijǐng ràng wǒ dàchīyījīng. Nóng wù liáorào de shānluán, làngmàn xiánghé de qìfēn hěn kuài gěi wǒ liú xiàle shēnkè de yìnxiàng. Wǒ yěyǒu jīhuì shìzhe zuò zài lǎnchē shàng, xiǎngshòuzhe nà lìng rén tànwéiguānzhǐ de jǐngsè. Zhè shì wǒ yǒushēngyǐlái dì yī cì qīnyǎn kàn dào shān, sēnlín hé pùbù. Dì èr tiān, wǒ hé māmā huāle hěnduō shíjiān qù shìchǎng, zài nàlǐ jǔbànle xǔduō huódòng, wǒ mǎile yīxiē jìniànpǐn zuòwéi lǐwù sòng gěi wǒ de qīnmì péngyǒu. Tèbié shì, wǒ duì dāngdì jūmín, tèbié shì xiǎohái jiǎng yīngyǔ de nénglì gǎndào fēicháng jīngyà. Cǐwài, wǒ yěyǒu jīhuì pǐncháng dāngdì de shíwù, rú sà pà gài nà xián zhūròu, zhú nuòmǐ, táo mǐjiǔ……měi yī zhǒng dōu yǒu qí dútè de fēngwèi, dōu néng mǎnzú wǒ de kǒuwèi. Zuìhòu, wǒ de jiārén bùdé bù hé sà pà shuō zàijiàn, dàn wǒ réngrán xīwàng zài bùjiǔ de jiānglái yǒu yītiān néng huí dào zhèlǐ.

Bố mẹ đã tặng cho mình một chuyến đi tới Sapa như một món quà với những nỗ lực của mình trong năm học vừa qua và chuyến đi là một kỉ niệm đáng nhớ với mình. Gia đình mình tới đó vào buổi sáng khi trời khá mát mẻ và thời tiết trở nên ấm hơn vào buổi trưa và buổi chiều nhưng đến buổi tối thời tiết bên ngoài khá lạnh và có cả tuyết vào buổi tối. Đó là một kỉ niệm vô cùng đáng nhớ mà mình đã tận hưởng nó. Chúng tôi đã đi ngắm cảnh và mình đã vô cùng ngạc nhiên với vẻ đẹp thiên nhiên nơi đây. Khung cảnh yên bình và lãng mạn với những dãy núi bao quanh là sương đã để lại ấn tượng mạnh với mình. Mình cũng có cơ hội được ngồi trên cáp treo và tận hưởng vẻ đẹp đến nghẹt thở của khung cảnh nơi đây. Đó là lần đầu tiên trong cuộc đời mình được tận mắt nhìn thấy núi, rừng và thác nước. Ngày tiếp theo mẹ và mình đã dành thời gian đi chợ nơi có rất nhiều hoạt động diễn ra và mình đã mua đồ lưu niệm để làm quà cho bạn thân. Đặc biệt mình rất ngạc nhiên với khả năng nói tiếng anh của người dân nơi đây, đặc biệt là trẻ em nhỏ. Bên cạnh đó mình cũng có cơ hội được thưởng thức đồ ăn đặc sản nơi đây như là thịt lợn cạp nách sapa, cơm lam và rượu táo mèo…Mỗi món ăn có mùi vị riêng và chúng đều hợp với khẩu vị của mình. Cuối cùng gia đình mình phải nói lời chia tay với Sapa và mình có thể quay trở lại nơi đây một ngày nào đó trong một tương lai không xa.

Từ vựng tiếng Anh về Du lịch thông dụng

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

Bài văn mẫu số 3: Kể về một chuyến du lịch bằng tiếng Trung ở Đà Lạt

大叻市,是兰东省一个美丽的城镇,吸引了所有曾经去过那里的人。我就是其中之一。

大叻市常被称为永恒之泉之城。各种颜色的花,有许多种,其中最多的是兰花。在越南,大叻市比其他任何地方都能看到春天盛开的鲜花相互竞争。我过去常常在晴天早起,迎接高地上的黎明。

打开窗户,我看到了大自然令人叹为观止的景色,享受着云朵带来的野花的芬芳,我的心也松了一口气。

下午晚些时候,我经常去爱之谷,在宁静的松林中叹息湖。大叻市的黄昏也带来了许多照片和感觉。正如一位诗人所说,“大叻市是蜜月之城,爱情之城”。

在大叻市休息两周后,我的健康状况有了很大改善。我认为在不久的将来,大叻市将成为东南亚的瑞士。风在松林中沙沙作响,瀑布的轰鸣声,鸟儿的啁啾声,马蹄的叮当声……所有这些难忘的记忆都一直伴随着我。

Dà lè shì, shì lán dōng shěng yīgè měilì de chéngzhèn, xīyǐnle suǒyǒu céngjīng qùguò nàlǐ de rén. Wǒ jiùshì qízhōng zhī yī.

Dà lè shì cháng bèi chēng wèi yǒnghéng zhī quán zhī chéng. Gè zhǒng yánsè de huā, yǒu xǔduō zhǒng, qízhōng zuìduō de shì lánhuā. Zài yuènán, dà lè shì bǐ qítā rènhé dìfāng dōu néng kàn dào chūntiān shèngkāi de xiānhuā xiānghù jìngzhēng. Wǒ guòqù chángcháng zàiqíngtiān zǎoqǐ, yíngjiē gāo dìshàng dí límíng.

Dǎkāi chuānghù, wǒ kàn dàole dà zìrán lìng rén tànwéiguānzhǐ de jǐngsè, xiǎngshòuzhe yúnduǒ dài lái de yěhuā de fēnfāng, wǒ de xīn yě sōngle yī kǒuqì.

Xiàwǔ wǎn xiē shíhòu, wǒ jīngcháng qù ài zhī gǔ, zài níngjìng de sōnglín zhōng tànxí hú. Dà lè shì de huánghūn yě dài láile xǔduō zhàopiàn hé gǎnjué. Zhèngrú yī wèi shīrén suǒ shuō,“dà lè shì shì mìyuè zhī chéng, ài qíng zhī chéng”.

Zài dà lè shì xiūxí liǎng zhōu hòu, wǒ de jiànkāng zhuàngkuàng yǒule hěn dà gǎishàn. Wǒ rènwéi zài bùjiǔ de jiānglái, dà lè shì jiāng chéngwéi dōngnányà de ruìshì. Fēng zài sōnglín zhōng shāshā zuò xiǎng, pùbù de hōngmíng shēng, niǎo er de zhāo jiū shēng, mǎtí de dīngdāng shēng……suǒyǒu zhèxiē nánwàng de jìyì dōu yīzhí bànsuízhe wǒ.

Đà Lạt là thành phố xinh đẹp của tỉnh Lâm Đồng, quyến rũ tất cả những ai đã từng một lần đến nơi này. Tôi là một trong số đó.

Đà Lạt được mệnh danh là thành phố của mùa xuân vĩnh cửu. Hoa đủ màu sắc, hoa nhiều chủng loại và nhiều nhất là phong lan. Hơn bất cứ nơi đâu ở Việt Nam, Đà Lạt bốn mùa hoa thi nhau nở, nở rộ nhất là vào mùa xuân. Những ngày đẹp trời, tôi thường dạy sớm để đón bình minh trên cao nguyên.

Mở cửa sổ phòng ra, nhắm nhìn bức tranh thiên nhiên ngoạn mục và hít thở mùi hương của những bông hoa rừng do mây chở đến, tôi cảm thấy nhẹ nhõm trong lòng.

Vào những buổi chiều tà, tôi thương dành thời gian cho thung lũng Tình Yêu và hồ Than Thở chìm sâu trong sướn đồi của rừng thông tĩnh mịch. Hoàng hôn Đà Lạt mang đến nhiều vẻ và cảm giác. Nói theo một nhà thơ nào đó, ” Đà Lạy là thành phố của tuần trăng mật, thành phố của tình yêu”.

Sau hai tuần nghỉ ở Đà Lạt, sức khỏe tôi tăng lên rõ rệt. Tôi nghĩ trong tương lai không xa, Đà Lạt sẽ là một Thụy Sĩ của vùng Đông Nam châu Á. Tiếng thông reo vi vút, tiếng thác nước, tiếng chim ca, tiếng vó ngựa gõ nhịp đều đều…Tất cả để lại trong tôi những kỉ niệm khó quên.

Trên đây là những đoạn văn kể về một lần đi du lịch bằng tiếng Trung. Hi vọng sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập nhé! Nếu bạn thấy có lỗi sai thì hãy comment để chúng mình cùng sửa nhé!

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm

Những chuyến du lịch sẽ mang đến cho ta thêm nhiều trải nghiệm mới mẻ, lấy lại năng lượng sau những giờ học tập và làm việc căng thẳng. Chính vì vậy, các chủ đề nói và viết trong tiếng Anh liên quan đến du lịch rất phổ biến, để viết về chuyến du lịch bằng tiếng Anh sao cho đúng cấu trúc ngữ pháp, cách dùng từ làm cho câu văn mạch lạc hơn thì hôm nay Bác sĩ IELTS sẽ hướng dẫn bạn cách viết chi tiết để bạn có thể tham khảo và áp dụng nhé!

Cách Viết Thư Về Chuyến Đi Du Lịch Bằng Tiếng Anh Dễ Dàng

Sau đây là những chia sẻ về cách Viết Thư cho chuyến đi du lịch bằng tiếng Anh vô cùng dễ dàng.Lời chào:Dear + người gửiVí dụ: Dear Lan, Dear Jack,…

Tiếp theo,  bạn nên hỏi thăm tình hình, sức khỏe người nhận thư và kể cho họ nghe về chuyến đi du lịch của bạn.

Biểu hiện sự quan tâm, mong chờ nhận được phản hồi từ người nhận thư. Có thể biểu đạt qua 1 số mẫu như: I hope to get the answer from you soon; I look forward to hearing from you soon. Hopefully we can meet again soon;…

Lời tạm biệt và ký tên: Love/Sincerely/Best wishes/…Sau khi đã tìm hiểu qua cách viết về chuyến du lịch bằng tiếng Anh, chắc hẳn các bạn đã có cho mình những kiến thức bổ ích và những lưu ý để có thể hoàn thiện bài viết của mình tốt nhất. Ngoài ra, bạn còn nâng cao vốn từ vựng về đề tài du lịch giúp bạn giao tiếp dễ dàng hơn. Mong bạn sẽ có được nhiều bài học hay qua Bác sĩ IELTS và ngày càng hoàn thiện hơn các kỹ năng của mình.

Viết Về Chuyến Du Lịch Hà Nội Bằng Tiếng Anh

Hanoi is famous for its hustle and bustle but also has its own ancient beauty. Hà Nội nổi tiếng với nhịp sống hối hả nhưng cũng mang trong mình nét đẹp cổ kính riêng.

I went sightseeing around Hanoi city with famous places like: Hanoi Flag Tower, Ba Dinh Square, Ho Chi Minh Mausoleum, One-Pillar Pagoda,… Tôi đã đi thăm quan khắp Hà Nội với các địa điểm nổi tiếng như: Cột cờ Hà Nội, Quảng trường Ba Đình, Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Chùa Một Cột,…

I also ate the typical dishes here: Pho, Hanoi bean vermicelli. Tôi còn ăn các món đặc sản như phở, bún đậu, bún chả Hà Nội.

When I came back, I bought Hanoi rice cake, round village rice cake and some handicraft products to give to relatives and friends. Lúc về, tôi đã mua bánh cốm Hà Nội, cốm làng Vòng và 1 số sản phẩm thủ công mỹ nghệ để tặng cho người thân, bạn bè.